Để được tư vấn thêm, xin vui lòng liên hệ Hotline baoviethanoi.com
Bảo hiểm ô tô toàn diện
Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của người điều khiển phương tiện giao thông khi đang di chuyển trên đường giao thông, do vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hay do gặp những tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh, gây nên thiệt hại nhất định về người và tài sản. Chiếc xe ô tô thường là vật dụng giá trị nhất của mỗi gia đình, do vậy, mỗi khi gặp tổn thất về xe thì số tiền sửa chữa, thay thế phụ kiện để khắc phục hậu quả không hề nhỏ. Thông thường với 1 vết xước xe, số tiền sơn lại có thể lên đến tiền triệu. Nếu tổn thất dẫn đến móp méo, hoặc nứt vỡ vỏ hoặc đèn, số tiền có thể lên đến vài chục triệu. Còn nếu hỏng hỏng động cơ, hệ thống điện, số tiền khắc phục có thể lên tới cả trăm triệu.
Do vậy, để đảm bảo an toàn cho chiếc xe của bạn, cũng như để cho bạn không phải lo lắng, bất an mỗi khi lái xe, việc đầu tiên và cần thiết nhất khi mới mua xe không phải là chi tiền để trang bị thêm nội thất cho xe mà là tham gia ngay bảo hiểm cho xe. Bạn có thể cho rằng mình lái xe cẩn thận nên việc phòng ngừa tai nạn, va chạm xe là không cần thiết. Tuy nhiên, những phương tiện giao thông khác vẫn có thể không chấp hành luật lệ và gây va chạm với xe của bạn bất cứ khi nào. Hoặc, chiếc xe của bạn có thể được người thân, bạn bè của bạn sử dụng, không ai dám chắc rằng sẽ không có vấn đề gì với chiếc xe của bạn khi những người đó sử dụng.
Các dịch vụ bảo hiểm ô tô chính của Bảo Việt
1) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc | 3) Bảo hiểm trách nhiêm chủ xe với hàng hóa |
2) Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô | 4) Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe |
I – BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới theo quy định của Bộ Tài chính, có tác dụng:
- Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ 3 do xe cơ giới gây ra
- Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm
Mức trách nhiệm về người với bên thứ 3: 100.000.000 đồng/người/vụ
Mức trách nhiệm về tài sản với bên thứ 3: 100.000.000 đồng/vụ
II – BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE Ô TÔ
Đối tượng bảo hiểm xe ô tô
Là thiệt hại vật chất của xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc bảo hiểm quy định.
Phạm vi bảo hiểm xe ô tô
+ Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:
– Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào;
– Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;
– Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
+ Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.
Quyền lợi bảo hiểm xe ô tô
Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.
Bồi thường tổn thất bộ phận : Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa , thay thế (nếu không thể sửa chữa được) các bộ phận bị tổn thất
+ Trường hợp xe được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì số tiền bồi thường của Bảo Việt được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế của xe.
+ Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế thì Bảo Việt bồi thường theo giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tai nạn
Bồi thường tổn thất toàn bộ : Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp sau:
+ Xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
+ Xe bị mất cắp, bị cướp (có kết luận của cơ quan chức năng).
Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn (tổn thất) và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm
IV – BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI XE VÀ NGƯỜI NGỒI TRÊN XE
Khi không may xảy ra sự cố bảo hiểm , thiệt hại không chỉ xảy ra đối với các phương tiện liên quan mà cả người điều khiển phương tiện và những người khác ngồi trên xe cũng có thể phải chịu những thiệt hại. Để hạ giảm một phần thiệt hại về mặt tài chính cho rủi ro này , Bảo Việt triển khai nghiệp vụ bảo hiểm Tai nạn đối với lái xe và người ngồi trên xe
Đối tượng bảo hiểm xe ô tô
Thiệt hại về thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe.
+ Phạm vi bảo hiểm: Những người này bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Hạn mức trách nhiệm
+ Hạn mức trách nhiệm là số tiền bồi thường bảo hiểm tối đa mà Doanh Nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự cố bảo hiểm.
+ Số tiền bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm có thể tùy ý lựa chọn
– Số tiền BH tính bằng Đồng Việt Nam : Từ 5.000.000 đ đến 50.000.000 đ
– Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ : Từ 5.000 $ đến 50.000 $
– Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ lớn hơn 50.000 $ sẽ được thỏa thuận riêng sau khi Bảo Việt thu xếp Tái bảo hiểm
I – BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC CỦA CHỦ XE Ô TÔ
Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:
Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về người do chủ xe ô tô gây ra:
Đơn vị tính: đồng/năm
STT | Loại xe | Tổng thanh toán (đồng/năm) |
I | Xe mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc trở xuống | 60.500 |
2 | Trên 50 cc | 66.000 |
I | Xe lam, mô tô 3 bánh, xích lô | 319.000 |
II | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 480.700 |
2 | Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi | 873.400 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.397.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 2.007.500 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 1.026.300 |
III | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 831.600 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.021.900 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.188.000 |
4 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.004.200 |
5 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.359.400 |
6 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.095.200 |
7 | Trên 25 chỗ ngồi | ((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25)) + VAT |
IV | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Xe chở hàng dưới 3 tấn | 938.300 |
2 | Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn | 1.826.000 |
3 | Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn | 3.020.600 |
4 | Xe chở hàng trên 15 tấn | 3.520.000 |
BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục III và V.
2. Xe taxi:
Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
3. Xe ô tô chuyên dùng:
– Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III
– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V
4. Đầu kéo rơ-moóc:
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
5. Xe máy chuyên dùng:
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục III
(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
II – BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE Ô TÔ
II.1/ Tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản (Phí bảo hiểm áp dụng cho thời hạn bảo hiểm 1 năm): Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo hiểm.
*Tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản: là tỷ lệ phí áp dụng đối với từng nhóm, loại xe (chưa bao gồm: phí bảo hiểm của các điều khoản bổ sung và tăng giảm phí)
STT | Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng | Tỷ lệ phí (%) |
1 | Xe ô tô tải/tải ben | 1,55 |
2 | Xe ô tô KDVT hành khách | 1,82 |
3 | Xe ô tô chở hàng đông lạnh | 2,37 |
4 | Xe Đầu kéo | 2,55 |
5 | Taxi | 2,46 |
6 | Xe ô tô chở hàng hoạt động trong khu vực khai thác khoáng sản (khai trường) | 2,37 |
7 | Rơ moóc (chưa bao gồm thùng hàng, thùng lạnh, container hoặc thiết bị chuyên dùng khác). | 0,91 |
8 | Rơ moóc có gắn thêm thùng hàng, thùng lạnh, container hoặc thiết bị chuyên dùng khác. | 1,4 |
9 | Xe chở người không kinh doanh, xe Pick-up, Van | 1,36 |
II.2/ Tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng điều khoản bổ sung (Phí áp dụng cho thời hạn bảo hiểm 1 năm):
Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới (Phụ lục số 01-BVVC)
STT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ phí (%) |
1 | Từ 0 đến 3 năm | 0 |
2 | Trên 3 đến 6 năm | 0,2 |
3 | Trên 6 đến 10 năm | 0,3 |
4 | Trên 10 đến 20 năm | 0,4 |
* Lưu ý: Không nhận bảo hiểm vật chất xe cũ sử dụng trên 20 năm.
Thanh toán chi phí thuê xe (Phụ lục số 02-BVVC):
STT | Mức trách nhiệm bảo hiểm | Tỷ lệ phí (%) |
1 | 300.000 đ/ngày và tối đa 9.000.000 đ/vụ | 0.035 |
2 | 500.000 đ/ngày và tối đa 15.000.000 đ/vụ | 0.080 |
3 | 1.000.000 đ/ngày và tối đa 30.000.000 đ/vụ | 0.175 |
Bảo hiểm sửa chữa xe tại gara chính hãng (Phụ lục số 03-BVVC):
Tỷ lệ phí bảo hiểm: Từ 0,1% đến 0,3% (Tùy thuộc vào chất lượng xưởng sửa chữa – garage)
* Lưu ý: Không nhận bảo hiểm bổ sung gara tự chọn cho xe sử dụng trên 10 năm.
Bảo hiểm áp dụng mức khấu trừ (Phụ lục số 04-BVVC):
STT | Mức khấu trừ áp dụng/vụ | Tỷ lệ phí (%) |
1 | 0 đ | Tỷ lệ phí cơ bản x 5% |
2 | 500.000 đ | 0 |
3 | 1.000.000 đ | Tỷ lệ phí cơ bản x (-5%) |
4 | 2.000.000 đ | Tỷ lệ phí cơ bản x (-10%) |
5 | 3.000.000 đ | Tỷ lệ phí cơ bản x (-15%) |
6 | 4.000.000 đ | Tỷ lệ phí cơ bản x (-17%) |
7 | 5.000.000 đ | Tỷ lệ phí cơ bản x (-20%) |
8 | Từ 10.000.000 đ trở lên | Tỷ lệ phí cơ bản x (-25%) |
Bảo hiểm mất cắp bộ phận (Phụ lục số 05-BVVC)
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,20%
Bảo hiểm xe bị ngập nước (Phụ lục số 06-BVVC)
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,10%
Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm (Phụ lục số 07-BVVC):
STT | Tỷ lệ % Số tiền bảo hiểm trên giá trị xe | Tỷ lệ phí bảo hiểm % |
1 | Từ 90% đến dưới 100% giá trị xe | 0,16 |
2 | Từ 80% đến dưới 90% giá trị xe | 0,31 |
3 | Từ 70% đến dưới 80% giá trị xe | 0,47 |
4 | Từ 60% đến dưới 70% giá trị xe | 0,62 |
5 | Từ 50% đến dưới 60% giá trị xe | 0,78 |
6 | Từ 40% đến dưới 50% giá trị xe | 0,93 |
7 | Từ 30% đến dưới 40% giá trị xe | 1,09 |
8 | Dưới 30% (Số tiền BH không thấp hơn 50 tr.đ) | 1,20 |
* Lưu ý:
– Tỷ lệ phí trên đây là tỷ lệ phí theo quy định chung của Bảo Việt, để có tỷ lệ phí tốt nhất vui lòng liên hệ Hotline baoviethanoi.com để được tư vấn
– Phí bảo hiểm theo quy định trong biểu này chưa bao gồm thuế GTGT.
III – BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI XE VÀ NGƯỜI NGỒI TRÊN XE
Biểu phí Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe:
STT | Số tiền bảo hiểm/người/vụ | Phí bảo hiểm (1 năm) |
1 | Số tiền bảo hiểm tính bằng Đồng Việt Nam Từ 5.000.000 đ đến 50.000.000đ | 0,1% x Số tiền bảo hiểm |
Số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($) | ||
2 | Từ 5.000 $ đến 10.000 $ | 0,1% x Số tiền bảo hiểm |
Trên 10.000 $ đến 30.000 $ | 0,3% x Số tiền bảo hiểm | |
Trên 30.000 $ đến 50.000 $ | 0,5% x Số tiền bảo hiểm |
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MUA BẢO HIỂM Ô TÔ
1/ Khách hàng liên hệ Hotline Bảo Việt tại baoviethanoi.com để được tư vấn về loại hình bảo hiểm tham gia và phí bảo hiểm
2/ Khách hàng gửi ảnh chụp đăng ký xe vào email: lienhe@baohiembaoviet.com để Bảo Việt làm thủ tục cấp bảo hiểm
3/ Bảo hiểm sẽ được giao đến tận nơi và khách hàng thanh toán phí bảo hiểm tại thời điểm nhận bảo hiểm